Điều khiển DateTimePicker cho phép người dùng chọn ngày tháng như một lịch biểu nhưng biểu diễn ở dạng ComboBox.
Các đối tượng
ngày tháng biểu diễn trong DateTimePicker thực chất là các đối tượng
thuộc lớp DateTime. Điều khiển DateTimePicker được đặt
trong nhóm Common Controls của cửa sổ ToolBox.
Hình 2.58.
Điều khiển DateTimePicker
Bảng 2.30. Một số thuộc tính thường dùng trong
DateTimePicker
Thuộc tính
|
Mô tả
|
Format
|
Đinh dạng kiểu hiển thị
của ngày tháng
*Lưu ý: Thường sử dụng giá trị kiểu
Short
|
Value
|
Trả về giá trị hiện thời
của điều khiển DateTimePicker
|
Value.Date
|
Trả về ngày tháng năm
|
Value.Day
|
Trả về ngày của tháng
|
Value.Month
|
Trả về tháng
|
Value.Year
|
Trả về năm
|
Value.DateOfWeek
|
Trả về ngày của tuần (0
là chủ nhật, 1 là thứ hai, ..., 6 là thứ bảy)
|
CustomFormat
|
Cho phép lập trình tạo ra một
đinh dạng khác nhau về ngày tháng.
*Lưu ý: Đinh dạng ngày tháng năm như kiểu
Việt Nam thì kiểu định dạng phải là
dd/MM/yyyy. Khi đó thuộc tính Format phải thiết lập
là Cusom
|
MaxDate
|
Thiết lập ngày lớn nhất
cho phép người dùng chọn trên điều khiển
DateTimePicker
|
MinDate
|
Thiết lập ngày nhỏ nhất
cho phép người dùng chọn trên điều khiển
DateTimePicker
|
Bảng 2.31. Một số sự kiện thường dùng
Sự kiện
|
Mô tả
|
ValueChanged
|
Phát sinh khi người đung chọn
giá trị khác với giá trị trước đó trên
điều khiển DateTimePicker
|
CloseUp
|
Phát sinh người dùng kết thúc việc
chọn ngày trên điều khiển DateTimePicker
|
MonthCalendar là điều
khiển hiển thị lịch dưới dạng một lịch biểu cho phép người dùng chọn
ngày tháng. Nhưng khác biệt là MonthCalendar cho phép người dùng có thể
chọn một tập các ngày hay nói cách khác là một tập các
đối tượng thuộc lớp
DateTime.
Điều khiển
MonthCalendar được đặt
trong nhóm Common Controls.
Hình 2.59.
Điều khiển MonthCalendar
Bảng 2.32. Một số thuộc tính thường dùng
Thuộc tính
|
Mô tả
|
MaxDate
|
Thiết lập ngày lớn nhất cho phép người
dùng chọn trên điều khiển MonthCalendar
|
MinDate
|
Thiết lập ngày nhỏ nhất cho phép người
dùng chọn trên điều khiển MonthCalendar
|
SelectionRange
|
Trả về một dãy các ngày liên tục
được chọn bởi người dùng
|
SelectionStart
|
Trả về ngày đầu tiên trong dãy tại
thuộc tính SelectionRange
|
SelectionEnd
|
Trả về ngày cuối cùng trong dãy tại thuộc
tính SelectionRange
|
AnnuallyBoldedDates
|
Chứa một mảng các ngày. Trong mỗi
năm, các ngày trong mảng sẽ được bôi
đen MonthCalendar
|
BoldedDates
|
Chứa mảng các ngày. Các ngày này sẽ được
bôi den trên điều khiển MonthCalendar tại những
năm chỉ định
|
MaxSelectCount
|
Thiết lập số lượng ngày tối
đa mà người dùng có thể chọn
|
MonthlyBoldedDates
|
Chứa mảng các ngày trong mỗi tháng, các ngày
trong mảng sẽ được bôi đen trên
MonthCalendar
|
Trong MonthCalendar có một sự kiện
được sử dụng rất thông dụng đó chính là DateChanged. Đây là một sự kiện
được phát sinh
khi một ngày mới hoặc một dãy các
ngày mới được chọn.
Trong ví dụ này sẽ thực hiện viết
chương trình có sử dụng
DateTimePicker và MonthCalendar để các bạn hiểu rõ hơn về công dụng cũng như cách nó hoạt động.
Trong ví dụ đầu tiên
này sẽ thực hiện một
chương trình đơn giản trong đó có sử dụng
DateTimePicker, cụ thể sẽ thực hiện theo Form dưới đây với một số chức năng tương ứng.
Hình 2.60.
Thiết kế giao diện sử dụng DateTimePicker
Chương trình có các chức năng như sau:
·
TextBox "Họ Tên": Chỉ cho phép nhập
ký tự hoa hoặc thường, cho phép nhập khoảng trắng và cho phép xóa lùi.
·
TextBox "Số Điện Thoại": Chỉ cho phép nhập
số và được xóa lùi.
·
DateTimePicker "Thời Gian": Chỉ cho phép chọn
thời gian đăng
ký học lớn hơn thời gian hiện tại.
·
Button "Đăng ký": Hiển thị hộp thoại bao gồm các nội dung
trong ô TextBox và thời
gian được chọn trong DateTimePicker.
·
Button "Thoát": Đóng chương
trình.
·
Đầu tiên chúng ta sẽ tạo Form
tương tự
như trên:
·
Một số Label với nội dung tương ứng.
·
3 TextBox để nhập tên, sđt, email.
·
2 Button để đăng ký và thoát.
·
1 DateTimePicker để chọn thời gian học.
Sau khi tạo được Form, ta sẽ
bắt đầu xử lý sự kiện cho từng TextBox và Button.
Bước 1: Xử lý sự kiện cho TextBox "Họ Tên", với chức
năng chỉ cho phép nhập lý tự hoa hoặc
thường. cho phép nhập khoảng trắng và
xóa lùi.
Ta sẽ viết trên sự kiện KeyPress trong TextBox, sử dụng KeyChar để làm điều kiện.
private
void
txtHoTen_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)
{
if (!((e.KeyChar >= 'a' && e.KeyChar <=
'z') ||(e.KeyChar == ' ')|| (e.KeyChar >= 'A' && e.KeyChar <=
'Z') || e.KeyChar == (char)8))
e.Handled
= true;
}
|
Bước 2: Xử lý sự kiện cho TextBox "Số Điện Thoại", với chức
năng chỉ cho phép nhập số và được xóa lùi.
Tương tự như TextBox "Họ Tên" ta cũng sẽ sử dụng KeyPress và KeyChar để viết điều kiện.
private
void
txtSDT_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)
{
if (!(e.KeyChar >= '0' && e.KeyChar <=
'9' ||
e.KeyChar == (char)8))
e.Handled
= true;
}
|
Bước 3: Xử lý sự kiện cho DateTimePicker "Thời Gian", với chức
năng chỉ cho phép chọn thời gian đăng ký học lớn hơn
thời gian hiện tại. Ta sẽ viết sự kiện ở FormLoad.
private
void
Form1_Load(object sender, EventArgs e)
{
dateTimePicker1.MinDate
= DateTime.Now;
int dayofmonth =
DateTime.DaysInMonth(DateTime.Now.Year, DateTime.Now.Month);
dateTimePicker1.MaxDate
= new DateTime(DateTime.Now.Year,
DateTime.Now.Month, dayofmonth);
}
|
Bước 4: Xử lý sự kiện cho Button "Đăng Ký", với chức năng sẽ
hiển thị nội dung trong các ô TextBox và thời gian được chọn trong
DateTimePicker trên hộp
thoại MessageBox.
private
void
btnDangKy_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (string.IsNullOrEmpty(txtHoTen.Text)
|| string.IsNullOrEmpty(txtSDT.Text) || string.IsNullOrEmpty(txtEmail.Text))
{
MessageBox.Show("Bạn
chưa nhập đầy đủ thông tin");
}
else if (!string.IsNullOrEmpty(txtHoTen.Text)
|| !string.IsNullOrEmpty(txtSDT.Text) || !string.IsNullOrEmpty(txtEmail.Text)
== true)
{
MessageBox.Show("Chúc
mừng bạn: " + txtHoTen.Text + "\nSố Điện Thoại:
" + txtSDT.Text + "\nEmail: " + txtEmail.Text + "\nThời
gian lựa chọn: "
+
dateTimePicker1.Value.ToShortDateString());
}
}
|
Bước 5: Xử lý sự kiện cho Button "Thoát", với chức
năng sẽ đóng
chương trình khi người dùng nhấn
vào nút này.
1
2
3
4
|
private
void
bntThoat_Click(object sender, EventArgs e)
{
Application.Exit();
}
|
Kết quả:
Hình 2.61.
Kết quả sử dụng DateTimePicker
Full Code:
using
System;
using
System.Collections.Generic;
using
System.ComponentModel;
using
System.Data;
using
System.Drawing;
using
System.Linq;
using
System.Text;
using
System.Threading.Tasks;
using
System.Windows.Forms;
namespace
Cau5
{
public partial class Form1 : Form
{
public Form1()
{
InitializeComponent();
}
private void btnDangKy_Click(object sender, EventArgs e)
{
if (string.IsNullOrEmpty(txtHoTen.Text)
|| string.IsNullOrEmpty(txtSDT.Text) || string.IsNullOrEmpty(txtEmail.Text))
{
MessageBox.Show("Bạn
chưa nhập đầy đủ thông tin");
}
else if (!string.IsNullOrEmpty(txtHoTen.Text)
|| !string.IsNullOrEmpty(txtSDT.Text) || !string.IsNullOrEmpty(txtEmail.Text)
== true)
{
MessageBox.Show("Chúc
mừng bạn: " + txtHoTen.Text + "\nSố Điện Thoại:
" + txtSDT.Text + "\nEmail: " + txtEmail.Text + "\nThời
gian lựa chọn: "
+
dateTimePicker1.Value.ToShortDateString());
}
}
private void txtHoTen_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)
{
if (!((e.KeyChar >= 'a' && e.KeyChar <=
'z') ||(e.KeyChar == ' ')|| (e.KeyChar >= 'A' && e.KeyChar <=
'Z') || e.KeyChar == (char)8))
e.Handled
= true;
}
private void txtSDT_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e)
{
if (!(e.KeyChar >= '0' && e.KeyChar <=
'9' ||
e.KeyChar == (char)8))
e.Handled
= true;
}
private void Form1_Load(object sender, EventArgs e)
{
dateTimePicker1.MinDate
= DateTime.Now;
int dayofmonth =
DateTime.DaysInMonth(DateTime.Now.Year, DateTime.Now.Month);
dateTimePicker1.MaxDate
= new DateTime(DateTime.Now.Year,
DateTime.Now.Month, dayofmonth);
}
private void bntThoat_Click(object sender, EventArgs e)
{
Application.Exit();
}
}
}
|
Trong ví dụ này sẽ thực hiện viết một chương trình trong
đó có sử dụng MonthCalendar, cụ thể ta sẽ tạo giao diện như Form dưới đây với
các chức năng
tương ứng.
Hình 2.62.
Ví dụ sử dụng điều khiển MonthCalendar
Các chức năng trong chương trình:
·
Button "Hiển thị": Hiển
thị ngày bắt đầu chọn (SelectionStart), ngày cuối cùng chọn (SelectionEnd), MinDate, MaxDate, Today.
·
Button "Count Day": Đếm tổng ngày từ lúc
SelectionStart đến
SelectionEnd.
·
Button "Count Hour": Đếm tổng giờ từ lúc SelectionStart đến SelectionEnd.
Việc đầu
tiên ta cần tạo giao diện cho Form tương tự như Form ở trên, bao gồm:
·
Các Label với nội dung tương ứng.
·
7 TextBox để hiển thị các nội dung.
·
3 Button để viết sự kiện.
·
1 MonthCalendar làm lịch biểu.
Tiếp đến ta
sẽ lần lượt viết các chức năng cho chương
trình.
Bước 1: Xử lý sự kiện cho Button "Hiển thị", với chức năng hiển thị ngày bắt
đầu và ngày cuối cùng được chọn, MinDate, MaxDate, Today.
private void btnHienthi_Click(object sender, EventArgs e)
{
txtStart.Text
= monthCalendar1.SelectionStart.ToShortDateString();
txtEnd.Text
= monthCalendar1.SelectionEnd.ToShortDateString();
txtmin.Text
= monthCalendar1.MinDate.ToShortDateString();
txtMax.Text
= monthCalendar1.MaxDate.ToShortDateString();
txtDayDate.Text
= monthCalendar1.TodayDate.ToShortDateString();
}
|
Bước 2: Xử lý sự kiện cho Button "Count Day", với chức năng đếm số ngày
được chọn.
private
void
btnCountday_Click(object sender, EventArgs e)
{
int numdays;
numdays =
Convert.ToInt32((monthCalendar1.SelectionEnd -
monthCalendar1.SelectionStart).TotalDays);
txtday.Text
= numdays.ToString();
}
|
Bước 3: Xử lý sự kiện cho Button "Count Hour", với chức năng đếm số giờ được chọn.
private
void
btnCountHour_Click(object sender, EventArgs e)
{
int numhour;
numhour =
Convert.ToInt32((monthCalendar1.SelectionEnd -
monthCalendar1.SelectionStart).TotalHours);
txthour.Text
= numhour.ToString();
}
|
Kết quả:
Hình 2.63.
Kết quả sử dụng Month Calendar
Full Code:
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.ComponentModel;
using System.Data;
using System.Drawing;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
using System.Windows.Forms;
namespace Cau2
{
public partial class Form1 : Form
{
public Form1()
{
InitializeComponent();
}
private void btnHienthi_Click(object sender, EventArgs e)
{
txtStart.Text
= monthCalendar1.SelectionStart.ToShortDateString();
txtEnd.Text
= monthCalendar1.SelectionEnd.ToShortDateString();
txtmin.Text
= monthCalendar1.MinDate.ToShortDateString();
txtMax.Text
= monthCalendar1.MaxDate.ToShortDateString();
txtDayDate.Text
= monthCalendar1.TodayDate.ToShortDateString();
}
private void btnCountday_Click(object sender, EventArgs e)
{
int numdays;
numdays
= Convert.ToInt32((monthCalendar1.SelectionEnd -
monthCalendar1.SelectionStart).TotalDays);
txtday.Text
= numdays.ToString();
}
private void btnCountHour_Click(object sender, EventArgs e)
{
int numhour;
numhour
= Convert.ToInt32((monthCalendar1.SelectionEnd -
monthCalendar1.SelectionStart).TotalHours);
txthour.Text
= numhour.ToString();
}
}
}
|
DateTimePick và MonthCalendar là hai điều khiển khá quan trọng
và được sử dụng nhiều, vì vậy phải luyện tập nhiều để có thể thành thạo.